Bảng so sánh công nghệ, ưu nhược điểm camera IP và camera analog 2022
CAMERA IP | CAMERA ANALOG |
1. Chất lượng hình ảnh – Cùng một thông số về độ phần giải bao giờ Camera IP cũng cho hình ảnh sét nét hơn, độ trung thực của hình ảnh tốt hơn. | |
2. Hệ thống cáp | |
– khả năng sử dụng hệ thống dây mạng internet có sẵn để truyền tín hiệu. Và có thể cấp nguồn chung với cáp mạng internet (PoE). – Chỉ cần chỗ nào có cổng mạng bạn có thể gắn vào là kết nối được – Giới hạn khoảng cách của camera IP lên đến 180m từ camera kéo về switch. | – Camera analog sử dụng hệ thống cáp đồng trục khá “cồng kềnh” và phải có 1 dây nguồn đi cùng. – Phải nối dây cáp từ mắt camera kéo về đầu ghi hình. |
3. Truyền tải hình ảnh | |
– Hệ thống camera IP được add bằng cách kết nối các IP LAN local nên hầu như không ảnh hưởng đến lưu lượng đường truyên mạng. – Nếu mạng xẩy ra sự cố thì sẽ ảnh hưởng đến hệ thống Camera IP. | – Lưu lượng tín hiệu analog không gặp vấn đề gì về mạng hoặc rủi ro khi truyền tải, không phụ thuộc vào hệ thống mạng. – Hình ảnh đôi khi bị nhiễu khi môi trường có từ trường cao quá mức quy định. |
4. Bảo mật | |
– Dữ liệu camera IP có thể được mã hóa và khó nhận biết nội dung bị đánh cắp. – Ngày nay độ bảo mật của Camera IP là tốt hơn các hệ thống analog trước đây, việc này cũng đòi hỏi kỹ thuật triển khai lắp ráp phải có kiến thức cấu hình và cài đặt. | – Tín hiệu analog ít an toàn hơn và có thể bị đánh cắp hoặc theo dõi bởi bất kỳ ai đó có quyền truy cập vào hệ thống camera quan sát. – Tuy nhiên vì hệ thống analog gần như miễn dịch với các loại virus và phần mềm. Nên các hacker nếu muốn lấy dữ liệu không có cách nào khác là phải trực tiếp có mặt tại công trình có lắp đặt hệ thống. |
5. Bảo trì | |
– Camera IP là một thiết bị mạng, quản lý cần phải có kỹ năng chuyên môn về hệ thống IP mới có thể xử lý tốt các tình huống xảy ra. | – Camera analog là thiết bị đơn giản, không cần phải quản lý, cũng không có địa chỉ IP để quản lý. Người sử dụng chỉ cần sử dụng đơn giản. Có thể tự khắc phục khi có tình huống xảy ra. |
6. Lắp đặt | |
– Camera IP đòi hỏi người lắp đặt cần phải có kỹ năng cơ bản về mạng cho các công trình quy mô. – Đối với các công trình lớn như doanh nghiệp, xưởng sản xuất… người lắp đặt cần trang bị những kỹ năng chuyên môn. Vì trong quá trình thi công sẽ gặp rất nhiều vấn đề phát sinh ngoài dự tính. – Camera IP giúp hệ thống dây gọn gàng, thẩm mỹ cao. – Hệ thống thẩm mỹ, đôi khi cả hệ thống chỉ cần 1 sợi dây mạng LAN duy nhất. | – Camera analog không đòi hỏi kiến thức về mạng. Việc thi công lắp đặt rất đơn giản. Dễ dàng thi công mà không cần quan tâm đế quy mô của hệ thống mạng tại công trình. – Hệ thống dây phức tạp và phiền phức vì mỗi camera phải được dùng cáp đồng trục kéo về đầu ghi. |
7. Độ tương thích, khả năng mở rộng. | |
– Camera IP cần một đầu ghi hình IP để kết nối với bất kì camera IP nào. – Dễ dàng lắp đặt thêm Camera IP, hoặc tích hợp chung với các hệ thống hoặc thiết bị mạng nội bộ (LAN) khác. | – Một đầu ghi hình analog chỉ lắp được camera Analog – Việc nâng cấp, mở rộng khá phức tạp. |
8. Giá thành | |
– Giá thành cao hơn. – Việc lắp đặt camera IP đôi khi tích hợp thêm các hệ thống, hoặc thiết bị có truyền tải tín hiệu cùng hệ thống mạng thì rất dễ dàng và đôi khi cũng tiết kiệm được chi phí. | – Camera analog có giá thấp hơn rất nhiều so với camera IP. – Việc lắp đặt camera analog sẽ giúp tiết kiệm chi phí. |
Để lại một bình luận